Bí kíp nghe để chinh phục Full điểm 4 part LISTENING TOEIC

1. Phương pháp “Nghe – đọc lại”

Đa số các vấn đề khiến các bạn chưa nghe được thuần thục cả câu là do vấn đề về thiếu từ vựng hoặc các vấn đề về phát âm hiện tại của bạn có thể khiến bạn bị khó khăn trong quá trình nghe/nói.

Bước 1: Chọn các bài nói có tốc độ phù hợp với khả năng của mình.

Nghe các bài luyện nghe có độ dài dưới 5 phút, tốc độ chậm, rõ ràng, dễ nghe.

Bước 2: Nghe trước 2-3 lần không đọc phụ đề.

Bước 3: Sau khi nghe tương đối ổn mới mở phần nội dung để nghe.

Bước 4: Sau mỗi câu đọc, bạn hãy dừng lại và đọc lại theo bài nói.

>>> Xem thêm: Chiến lược chinh phục full điểm TOEIC Listening siêu hiệu quả

2. Phương pháp “Nghe – chép chính tả”

Trong các phương pháp luyện nghe tiếng Anh, thì phương pháp ‘Nghe – chép chính tả” được đánh giá là 1 phương pháp khá hiệu quả. Phương pháp này bao gồm 3 bước chính như sau:

Bước 1: Tìm nội dung bài nghe tiếng Anh chuẩn theo chủ đề mà bạn thấy hứng thú hoặc yêu thích và có kèm theo phụ đề.

Bước 2: Cố gắng nghe được nhiều nhất nội dung và chép lại tất cả những gì bạn nghe được. Để đạt được hiệu quả học cao nhất, khi làm bài nghe chép chính tả, bạn nên hiểu rõ trình độ nghe của bản thân để lựa chọn tài liệu luyện nghe phù hợp:

Trình độ cơ bản: Chọn tài liệu nói chậm, nghe từng câu và dừng lại.

Trình độ trung bình: Chọn tài liệu có độ nhanh vừa phải, nghe 1 câu hoặc nghe 1 vài câu rồi dừng lại để chép.

Trình độ khá: Chọn tài liệu có độ nhanh khá, nghe cả đoạn hoặc cả bài (nếu bạn thích) để chép.

Trình độ cao: Thi thoảng, bạn có thể sử dụng băng nghe của người bản xứ rồi nghe cả đoạn văn và chép lại để phát hiện những lỗi trong quá trình nghe của mình.

Bước 3: Sau khi chép được bài nghe hoàn chỉnh, bạn có thể so sánh những gì mình nghe được với nội dung bài nghe để phát hiện những phần mình đang sai.

Sau đó nghe lại những từ/ câu đó và chép lại tới khi thuần thục

3. Phương pháp “Nghe thực tế”

Với 2 phương pháp trước, chúng ta luyện nghe dễ dàng hơn, nhưng khá phụ thuộc vào các tài liệu và tương đối thụ động. Bạn hoàn toàn có thể chủ động gia tăng thêm khả năng nghe chủ động của mình bằng phương pháp chủ động tìm người để chủ động nói chuyện về đa dạng các chủ đề, tự tạo Topic để trao đổi.

Với cách nghe này, đôi tai của bạn sẽ được rèn luyện cực kỳ hiệu quả vì bạn có cơ hội gặp gỡ, nói chuyện với nhiều người bản ngữ, những gì bạn nghe có được là  thực tế và đa dạng. Đồng thời, với cách luyện nghe tiếng Anh này, bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán nữa, mỗi cuộc trao đổi với những người khác nhau sẽ mang tới cho bạn nhiều trải nghiệm mới, nhiều kiến thức mới, khiến việc học tiếng Anh của bạn trở nên đầy thú vị.

Có thể bạn quan tâm:

Chiến lược luyện thi TOEIC READING ẵn trọn điểm

Trọn bộ đề Test TOEIC ETS 2019 siêu hot

Test thử TOEIC miễn phí có điểm ngay (có đáp án)

5 từ loại tiếng Anh thông dụng nhất

1. Danh từ (N) trong tiếng Anh

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng…

Danh từ chỉ sự vật: Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Giáo viên, bút, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm,…

Danh từ chỉ đơn vị: Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam, ki -lô-mét, xăng-ti-mét,… Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây, giờ,phút…

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng…

Danh từ chung: Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.

Ví dụ: Thành phố, học sinh, cá, tôm, thôn, xóm, làng, xe, thầy cô,…

Danh từ riêng: Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…

Ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lý Quang Diệu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp,…

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển

Bài chi tiết: Danh từ trong tiếng Anh cần biết

2. Động từ (V) trong tiếng Anh

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật, Thường làm vị ngữ trong câu

Ví dụ: Ăn, đi, ngủ, bơi, tắm, uống,…

Động từ tình thái Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Ví dụ: Đành, bị, được, dám, toan, định, có,…

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.

Ví dụ: Ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát

Bài chi tiết: Động từ trong tiếng Anh cần biết 

3. Tính từ (Adj) trong tiếng Anh

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: Tốt, xấu, ác, giỏi, tệ,….

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh lè, trắng xóa, buồn bã,…

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…

Bài chi tiết: Tính từ trong tiếng Anh

4. Trạng từ (Adv) trong tiếng Anh

Trạng từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.

Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,…

Những Trạng từ thường gặp: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá…

Trạng từ đứng sau động từ, tính từ
Những Trạng từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

Ví dụ: lắm, được, qua…

Trạng từ đứng trước động từ, tính từ
Những Trạng từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.

Ví dụ: đã, rất, cũng, chưa, đừng,…

Bài chi tiết: Trạng từ trong tiếng Anh

5. Giới từ (Prep) trong tiếng Anh

Bài chi tiết: Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu

Ví dụ: Của (quyển sách của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),…

Những gợi ý có thể bạn quan tâm:

Trợ động từ trong tiếng Anh và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)

Những cấu trúc được áp dụng với động từ thường gặp nhất

 

 

 

 

Giới từ – vị trí và vai trò trong tiếng Anh

1. Giới từ trong tiếng Anh – Những điều cần biết

Trong tiếng Anh, giới từ (preposition) là một thành phần phụ được dùng khá phổ biến trong câu để giới thiệu và bổ nghĩa thêm cho câu,

Sử dụng giới từ giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu hơn, giúp truyền đạt ý của người nghe hiệu quả hơn, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ, trong câu “The dog sleeps on the sofa” (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”

>>> Xem thêm: 3 giới từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất

Xem thêm chia sẻ về tránh bẫy giới từ của cô Hoa từ Anh ngữ ms Hoa

2. Những giới từ thường gặp và cách sử dụng

Dưới đây là 4 loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh được trungtamdaytienganhgiaotiep.wordpress.com tổng hợp và gửi tới các bạn.

Bảng dưới đây sẽ tổng hợp giúp các bạn các trường hợp sử dụng và vị trí của từng giới từ này.

1) Giời từ chỉ thời gian: – At: vào lúc (thường đi với giờ) – I get up at 6.00

– On: vào (thường đi với ngày) – The book on the table

– In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) – On my birthday, on Saturday

– Before: trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden

– After: sau – After David had gone home, we arrived

– During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film

2) Giời từ chỉ nơi chốn: – At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) – The teacher is at the desk

– In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi

– On, above, over : trên – The cat sleeps above the box

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: – To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm

I go into the garden, the boat was driven onto the rocks

– Across : ngang qua – A bird is flying across

– Along : dọc theo – I knew it all along

– Round, around, about: quanh – a round voyage Halong bay

4) Giới từ chỉ thể cách: – With: với- I’m shopping with my brother

– Without: không, không có- to travel without a ticket

– According to: theo – according to the archives, he was born in Paris

– In spite of : mặc dù – In spite of eating KFC regularly Giang remained slim

– Instead of : thay vì – I’ll have coffee instead of tea

Xem thêm về giới từ chỉ thời gian trong TOEIC nhờ chia sẻ của cô Hoa – anh ngữ Ms Hoa

Nguồn tham khảo: Giới từ va những điều cần biết trong tiếng Anh – anhngumshoa 

 

 

 

Bí kíp chinh phục trọn 7 part TOEIC cực hiệu quả

TOEIC là 1 chứng chỉ về ngôn ngữ Anh được sử dụng và công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Theo lời khuyên từ những cao thủ thì ngoài việc sử dụng những app luyện thi TOEIC ra, bạn cần chuẩn bị cho mình thật tốt một số yêu cầu sau:

1. Một số điều cần biết trước khi thi TOEIC

– Khả năng đọc: cần nhuần nhuyễn khả năng đọc lướt, nắm bắt ý chính. Hằng ngày nên đọc sách báo tiếng Anh.

– Ngữ pháp TOEIC: không cần quá nhiều, chỉ cần biết căn bản những kiến thức thường gặp. Đây là phần người Việt Nam rất giỏi nhưng trong thực tế thì ngay cả người bản xứ khi giao tiếp họ cũng không quá chú trọng ngữ pháp.

– Khả năng luyện nghe: các bạn nên nghe bằng tiếng Anh hằng ngày. Đây là phần mình rất chú trọng (hình như mình nghe tiếng Anh còn nhiều hơn nghe tiếng Việt). Có thể nghe radio, tv hay xem phim. Nên nghe bằng giọng Mĩ, khi vào thi sẽ quen hơn là nghe bằng giọng Anh.

Mới đầu nghe chưa quen thì nghe những gì mình thích (chằng hạn mình rất thích phim “Harry potter” nên đầu tiên mình tập nghe phim này) sau quen rồi thì nghe gì cũng được. Mình thường xuyên nghe các chương trình radio trong đó có kênh bloomberg nói toàn chuyện kinh tế, rất tương tự trong bài thi TOEIC.

– Từ vựng TOEIC: càng nhiều càng tốt để bạn có thể nghe, hiểu được nghĩa và ý người khác. Khuyên (thật ra là bắt buộc) học (thuộc) quyển “600 Essential Words for the TOEIC”. Các bạn nên bổ sung từ vựng bất cứ khi nào có thể.

Xem thêm: Cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 15/2/2019

2. Bí kíp chinh phục điểm cho từng part

– Phần 1 (20 câu listening):

bạn xem 1 bức tranh rồi nghe 4 câu nói. Tập trung nghe cho được thì (tense) dùng trong câu nói (rất có thể câu đó mô tả đúng nhưng sai thì, cái này hay gặp). Chọn câu nói đúng với bức tranh nhất. Phần này thường dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Chỉ chọn những gì xuất hiện trong bức tranh (cũng có khi là nguyên nhân hay kết quả của hành động trong bức tranh nhưng rất hiếm).

Tham khảo thêm: kinh nghiệm tránh bẫy TOEIC Listening

– Phần 2 (30 câu listening ):

nghe 1 câu nói và 3 câu đáp án rồi chọn câu đúng nhất. Nếu không nghe được gì cả thì mình sẽ chọn ngẫu nhiên câu không có từ tương tự trong câu hỏi. Phần này nghe nhiều sẽ quen. Chú ý nghe cho được từ hỏi (what, who, when, where…) và thì. Mình chỉ có một kinh nghiệm là câu nào có từ phát âm tương tự trong câu hỏi thì khả năng sai rất cao.

– Phần 3 (30 câu listening):

nghe 1 đoạn hội thoại ngắn rồi trả lời 1 câu hỏi. Bạn phải tập trả lời quyết đoán, trả lời xong là quên luôn câu đó không vấn vương gì nữa, nhanh chóng chuyển sang câu tiếp.

Bắt buộc đọc trước câu hỏi và 4 đáp án. Khi bắt đầu phần này sẽ có một đoạn hướng dẫn, lúc người ta đọc đoạn chỉ dẫn này thì mình đọc câu hỏi và 4 đáp án; khi người ta nói chuyện thì mình trả lời; khi người ta nói chuyện xong sẽ có một đoạn dừng để trả lời thì mình đọc câu hỏi và 4 đáp án tiếp theo; cứ như vậy cho đến hết 30 câu.

Xem thêm: Bí kíp chinh phục Part 3 hiệu quả

– Phần 4 (20 câu listening):

nghe 1 đoạn ngắn rồi trả lời 2-3 câu hỏi. Tương tự phần 3, chỉ có điều mình đọc một lúc 2-3 câu hỏi và đáp án nên phải tập nhớ. Một điều khá thú vị là nếu bạn hay giải đề sẽ thấy phần 3 và 4 có thể đọc câu hỏi và trả lời mà không cần nghe (xác suất khá cao vì tương tự ngữ cảnh).

– Phần 5 (40 câu listening):

chọn 1 trong 4 đáp án điền vào chỗ trống. Phần này không cần nói nhiều vì quá quen thuộc, các bạn nên tận dụng tối đa khả năng loại suy.

– Phần 6 (20 câu listening):

chọn phần sai trong 4 phần được gạch chân. Cũng dùng loại suy luôn cho khoẻ.

– Phần 7 (40 câu listening):

đọc 1 đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi. Lúc đầu mình đọc câu hỏi và câu trả lời trước nhưng tốc độ trả lời không nhanh lắm. Sau luyện được chiêu đọc lướt rồi thì mình chuyển qua lướt văn bản rồi trả lời luôn.

Xem thêm: Lộ trình luyện thi TOEIC cho mục tiêu 250 – 500 điểm
* Ngoài ra, bạn có thể luyện thêm 1 số đề thi TOEIC để rèn luyện các kĩ năng TOEIC của mình  theo các bộ đề được gợi ý dưới đây nhé.

Trọn bộ tài liệu TOEIC chinh phục mọi kĩ năng

Tổng hợp bộ đề ETS TOEIC Test mới nhất có đáp án

 

 

 

 

Phương pháp chia – tập trung khi ôn luyện ngữ pháp

#1. Chia mục đích học TOEIC

Làm bất kể điều gì nhỏ nhất bạn cũng đều có mục đích. Với kiến thức ngữ pháp cũng vậy, ngay cả người bản ngữ cũng khó lòng học hết khối khổng lồ kiến thức đó nên để thành công bạn phải biết chọn lọc ra đâu là mục đích của mình và chọn kiến thức phù hợp.

Viết ra một bản mục đích hành động rõ ràng bằng cách trả lời các câu hỏi:

  • Bạn sẽ làm gì nếu đã vững lượng kiến thức ngữ pháp này?
  • Nếu khá hơn, bạn sẽ trở thành người như thế nào?
  • Bạn chắc sẽ hoàn thành kế hoạch trong vòng 6 / 9 / 12 tháng?
  • Những gì cần phải loại bỏ khỏi, cắt giảm khỏi cuộc sống của bạn để tập trung vào việc học nhiều hơn?

#2. Chia nhỏ phần để học, thi TOEIC

Mục đích lớn là điều đương nhiên, nhưng để thực hiện được mục đích lớn đó, bạn cần xây dựng thành các mục đích nhỏ, nhỏ hơn.

Chẳng hạn, muốn làm trong một công ty liên doanh với người nước ngoài, không chỉ là ngữ pháp tiếng Anh, bạn còn phải đi song song cả kỹ năng giao tiếp. Muốn làm được điều này, hãy chia cung thời gian của mình theo hướng khoa học hơn.

Ví dụ:

Mục đích: Phải nghe được tất cả những thông tin trong cuộc giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Kế hoạch:

  • Luyện nghe 30 phút mỗi ngày.
  • Tích cực tham gia giao tiếp trực tiếp với người nước ngoài
  • Liên tục tự học, tự tạo môi trường tiếng Anh quanh mình

Một số ngữ pháp cơ bản bạn có thể tham khảo thêm
Động từ và những điều cần biết trong tiếng Anh không thể bỏ qua

Giới từ tiếng Anh và những điều cần biết

Luyện thi TOEIC – Những lưu ý không thể bỏ qua

#3. Tập trung phần ngữ pháp TOEIC chính

Đừng học lan man, học tập trung vào chủ đề mình quan tâm là cách sáng suốt nhất nếu bạn muốn tiến tới đích nhanh hơn.

Điều này giúp bạn có thể tự học và tự thực hành nhiều nhất bởi đó là những thứ bạn cần, ép mình phải biết. Và chỉ đến khi học nhuần nhuyễn, có thể dạy cho người khác mới chuyển sang học nội dung khác.

#4. Ôn luyện ngữ pháp thường xuyên

Chỉ từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày nhưng là tập trung ôn luyện, học nội dung mới đều đặn là bạn đều có thể tiếp thu rất nhanh, đạt mục đích đúng kế hoạch.

Nhưng sự kiên trì bền bỉ này ít ai có thể theo kịp vì chúng ta luôn bị mắc phải những cám dỗ thú vị hơn ngoài thực tại. Đơn giản đôi ba phút lướt facebook, xem quần áo,.. rồi bạn sẽ dần lấn thành nửa tiếng, 1 giờ, 2 giờ, thậm chí cả buổi tối.

Thay đổi được thói quen này ngày nào, bạn sẽ thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn rất nhiều ngày đó. Hãy thử một trong những phương pháp sau:

  • Nghe nhạc, nghe pod cast tiếng Anh
  • Xem phim hoạt hình tiếng Anh
  • Đọc sách
  • Luyện viết
  • Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh

Xem thêm về các chủ đề ngữ pháp khác:

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous)

Những cấu trúc câu thường dùng cơ bản trong tiếng Anh

 

Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang because of

Một quy tắc chung khi chuyển đổi từ cấu trúc because sang cấu trúc because of:

– Theo sau Because, Though, Although là một mệnh đề (tức là theo sau 3 chữ này phải có “S” và “V”).

– Theo sau Because of không được là một mệnh đề, mà là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ.

Như vậy theo quy tắc trên khi  chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because sang cấu trúc Because of ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa bởi vì theo sau Because of không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ bỏ vào đó. Dưới đây là 1 vài mẹo nhỏ để chuyển because thành because of nhé.

1. Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm “ing”.

Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.

=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.

2. Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.

Ví dụ: Because there was a storm, … => Because of the storm, …

3. Sau khi bỏ “there”, bỏ “to be” (was) chỉ còn lại danh từ

=> chỉ việc lấy mà dùng. Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết.

Ví dụ: Because the wind is strong, … => Because of the strong wind, …

4. Sau khi bỏ “to be” (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.

Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ

Ví dụ: Because it is windy, … => Because of the wind, …

5. Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu

Ví dụ: Because I was sad, …. => Because of my sadness, …

Ví dụ: Because he acted badly, … => Because of his bad action, … (trạng từ đổi thành tính từ)

– Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.

Cách cuối cùng các bạn có thể dụm cụm “the fact that” đặt vào trước mệnh đề để biến mệnh đề đó thành một “danh từ” là có thể sử dụng cho bất kì trường hợp nào. Tuy nhiên cách này chỉ nên dùng khi các bạn bí quá, áp dụng các bước trên mà không làm được.

Ví dụ: Because he is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of the fact that he is tall, …

Có thể bạn quan tâm:

Phân biệt 2 thì hiện tại dễ nhầm lẫn trong TOEIC

Nếu chỉ nhìn tên của 2 thì này thì rất nhiều người có thể bị nhầm lẫn bởi tên gọi của chúng. Tuy nhiên, 2 thì này lại có khá nhiều điều khác nhau cơ bản mà nếu chịu khó học kĩ 1 chút bạn sẽ không thể nhầm lẫn đâu nha.

2 thì này có cấu trúc hoàn toàn khác biệt và có dấu hiệu phân biệt rõ ràng đó, hãy cùng trungtamdaytienganhgiaotiep.wordpress.com phân biệt 2 thì cơ bản này qua cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết cơ bản nha.

I. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

1. Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

2. Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

> > > Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành

II. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

1. Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

2. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

3. Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

> > > xem thêm: Bài tập phân biệt 2 thì  hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ tài liệu 3420 từ vựng nâng cao

Dưới đây là bộ tài liệu 3420 Từ vựng TOEIC nâng cao tại trungtamdaytienganhgiaotiep.wordpress.com giúp bạn luyện thi TOEIC hiệu quả hơn! Nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao hơn bạn cần học thêm từ vựng nâng cao với các chủ đề mở rộng.

Xem thêm bài viết: 

1. Từ vựng là gì?

Kho từ vựng được định nghĩa là tất cả các từ được biết và được sử dụng bởi một người cụ thể. Tuy nhiên, những từ được biết (hiểu) và được sử dụng bởi một người cụ thể không cấu thành tất cả những từ mà người đó gặp phải. Theo định nghĩa, một kho từ vựng bao gồm hai mục sau cùng trong danh sách dưới đây:

  1. Không bao giờ vấp phải từ
  2. Nghe từ, nhưng không thể xác định nó
  3. Nhận ra từ nhờ văn cảnh và giọng điệu
  4. Có thể sử dụng từ nhưng không thể giải thích nó một cách rõ ràng
  5. Sử dụng trôi chảy, thành thạo từ, bao gồm cả việc hiểu rõ định nghĩa của nó

2. Tầm quan trọng của từ vựng

  • Một vốn từ vựng phong phú trợ giúp cho việc biểu đạt và giao tiếp.
  • Kích thước từ vựng trực tiếp liên quan đến việc đọc hiểu
  • Từ vựng ngôn ngữ học đồng nghĩa với từ vựng tư duy.
  • Một người có thể được đánh giá bởi những người khác dựa vào vốn từ vựng của người đó.

Chính vì vậy, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đến các bạn 3420 từ vựng tiếng Anh để giúp bạn chinh phục điểm TOEIC 750 – 990+

Bộ tài liệu tiếng Anh chia làm 3 phần theo flashcard để các bạn dễ học kết hợp với hình ảnh. Lời khuyên của mình các bạn download bộ từ vựng 3420 từ vựng và in ra giấy và cắt theo từ sẽ dễ học và mang đi dễ dàng, mỗi khi rảnh bạn đem bộ flashcard 3420 từ vựng ra học.

Dưới đây là link download nhé!

(Link Phần 1: 3420_toeic_flashcards_back_side) : TẠI ĐÂY

(Link Phần 2: 3420_toeic_flashcards_front_side): TẠI ĐÂY

(Link Phần 3: 3420_toeic_vocabulary_words ): TẠI ĐÂY

Phần 3 là tổng hợp tự vựng nâng cao từ 2 phần 1 và 2 dành cho bạn nào có kiến thức tiếng Anh vững mới nên học.

Xem thêm:

TOEIC những điều cơ bản cần tìn hiểu

I. TOEIC và những khái niệm

1. Khái niệm chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC được hiểu là một một chứng chỉ về tiếng Anh mà bạn có được sau khi thực hiện 1 bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ) theo các tiêu chuẩn đề thi từ viện khảo thí của Mỹ. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 02 năm kể từ ngày cấp và được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Qua kết quả điểm bài thi TOEIC của từng phần sẽ giúp đánh giá được khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp của bạn. Chứng chỉ TOEIC được các tổ chức giáo dục, doanh nghiệp trên rất nhiều quốc gia công nhận và dùng để đánh giá khả năng ngôn ngữ Anh của 1 người. Điểm TOEIC cho cả 4 phần là tối đa 990 ( trong đó mỗi kỹ năng chiếm 495 điểm).

TOEIC là tiêu chuẩn được khá nhiều quốc gia và công ty sử dụng trong công việc hiện nay cho người đang cần tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc tại các công ty đa quốc gia thường sẽ được yêu cầu tùy theo quy chuẩn của từng công ty. Kết quả thi giúp phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh và đời sống.

2. Một vài điều nên biết về lịch sử TOEIC

Chứng chỉ TOEIC được thống nhất và xây dựng, phát triển từ Mỹ theo đề nghị từ Liên đoàn Tổ chức Kinh tế Nhật Bản (Keidanren) kết hợp với Bộ Công thương Quốc tế Nhật Bản – MITI (nay là Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản – METI) vào năm 1979, bởi Viện Khảo thí Giáo dục (ETS – Educational Testing Service) – một tổ chức rất nổi tiếng và uy tín về giáo dục chuyên cung cấp các chương trình kiểm tra trắc nghiệm về tiếng Anh như TOEFL, GRE, GMA.  Ở Việt Nam, việc thi và học chứng chỉ TOEIC bắt đầu được bắt đầu từ năm 2001 thông qua đại diện là IIG Việt Nam, được ưa thích và phổ biến rộng rãi hơn khoảng 5 năm sau đó.Bài thi TOEIC được đưa ra với cấu trúc dựa trên cơ sở đề thi trắc nghiệm của chứng chỉ TOEFL. Hơn 35 năm, ETS đã tổ chức kiểm tra cho nhiều triệu lượt người tham dự trên khắp thế giới.

II. Những lợi ích không thể bỏ qua của TOEIC

Nếu như IELTS, TOEFL yêu cầu bạn cả 4 kỹ năng trong cùng 1 kỳ thi đánh giá thì với TOEIC, bạn có thể lựa chọn để chia kì thi TOEIC của mình thành 2 phần để đánh giá từng kĩ năng của mình là: TOEIC Reading Listening và TOEIC Speaking Writing ( hiện tại các doanh nghiệp và trường học thường yêu cầu TOEIC 4 kĩ năng).

Hai kĩ năng nền tảng cũng là bắt buộc với TOEIC Speaking Writing và TOEIC Reading Listening với thang điểm trên tổng số 990 được chia thành 2 mốc 495 điểm cho mỗi kĩ năng.

Khi lựa chọn tách riêng từng kĩ năng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình ôn luyện và sắp sếp học khi nền tảng kiến thức của bạn chưa thực sự tốt, bạn có thể ôn luyện từng lĩnh vực riêng để thi giành điểm tối ưu cho từng kĩ năng trước khi đi thi. Hai kĩ năng này hoàn toàn có thể thi riêng, đăng kí riêng tùy theo thời điểm bạn thấy phù hợp và bạn có thể tự xác định riêng biệt điểm số của từng kĩ năng.

1. Đa ngôn ngữ sẽ thú vị lắm đó, bạn đã thử chưa

Nhờ tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp trực tiếp được với người từ nhiều quốc gia ( đang sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ quốc tế) mà không cần phiên dịch và hiểu hơn văn hóa, con người của từng quốc gia này. Việc hiểu, giao tiếp được nhiều ngôn ngữ sẽ giúp bạn dễ dàng kết giao với người nước ngoài, những câu chuyện về các nền văn hóa mới sẽ mang lại nhiều điều thứ thú vị cho cuộc sống của bạn.

TOEIC giúp những bạn chưa có nền tảng tiếng Anh về cả 2 mảng lớn thành 2 bài thi, bạn sẽ dễ dàng hơn khi chinh phục chứng chỉ này so với một số chứng chỉ khác. Bạn nên học TOEIC Reading Listening trước để củng cố ngữ pháp, từ vựng và khả năng nghe, sau đó tiến tới chinh phục mục tiêu cao hơn là TOEIC Speaking Writing. Bởi khi mới bắt đầu, việc học cả 4 kỹ năng sẽ khá khó khăn đặc biệt với các bạn có nền tảng tiếng Anh tốt, ở kì thi TOEIC bạn hoàn toàn có thể tách riêng 2 kĩ năng và lựa chọn phương pháp thi phù hợp.

2.  Thăng tiến và phát triển trong công việc nhờ TOEIC

Cơ hội học và làm việc tại nước ngoài: Tại nhiều trường đại học và công việc tại 1 số quốc gia trên thế giới yêu cầu chứng chỉ TOEIC. Nếu bạn có ý định sẽ đi du học nước ngoài, thì sở hữu bằng TOEIC hoặc IELTS chính là điều kiện đầu vào cho các bạn du học sinh cần có để bạn có thể học tập và giao tiếp ở 1 quốc gia bạn không phải là người bản xứ. Đa phần yêu cầu điểm TOEIC đi du học của các trường đại học hiện nay khoảng 750+.

Cơ hội công việc mở rộng: Khi yêu cầu tiếng Anh trong công việc càng ngày thiết yêu ở mọi  vị trí công việc khi các bạn muốn kiếm cho mình công việc tốt, mức lương khá và cơ hội phát triển sự nghiệp thì tiếng Anh chính tiền đề quan trọng bạn cần có.

3. Có TOEIC tiếng Anh là chuyện nhỏ

Hiện nay, đa phần các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam đều yêu cầu đầu ra bắt buộc là chứng chỉ TOEIC 450+. Vì vậy, học TOEIC sẽ giúp các bạn sinh viên đủ điều kiện để tốt nghiệp đại học đúng hạn.

Thậm chí tại 1 số trường nếu bạn sở hữu chứng chỉ TOEIC cao bạn còn được tổng kết co cho các tín chỉ tiếng Anh mà không cần học các tiết trong lớp, giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn.

Các bạn có thể xem thêm tại những nội dung dưới đây nhé:

  Học từ vựng bằng hình ảnh siêu thú vị

  Những mẹo cần biết để đạt TOEIC 600

  Bí quyết giao tiếp tiếng Anh hiệu quả

➣ Mẹo giúp học ngữ pháp trở nên thật thú vị 

TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ MUSIC

Rất nhiều thí sinh có kỹ năng nói rất tốt, nhưng điểm thi nói không được như mong đợi ! Một trong những nguyên nhân không thành công là do thiếu từ vựng về chủ đề (TOPIC VOCABULARY) mà mình được yêu cầu trình bày.

Xem thêm bài viết:

Chính vì thế, để giúp các bạn khắc phục được điểm yếu này, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn những từ vựng chủ đề MUSIC để giúp các bạn trả lời được một số dạng câu hỏi với các từ chất hơn, hay hơn, đạt được điểm cao hơn trong bài thi Speaking của mình.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

1) CÁC DANH/CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP VỀ TOPIC MUSIC

Chúng ta có một số danh từ hoặc cụm danh từ có liên quan đến chủ đề Music như sau:
A catchy tune: giai điệu bắt tai
🔹 Their songs have such a catchy tune, and you can also sing along to easily …
🔹 Bài hát của họ có giai điệu dễ nhớ và bạn cũng có thể hát theo rất dễ dàng …

Melody: Giai điệu
🔹 This song has an excellent melody that we listen to many times.
🔹 Bài hát này có giai điệu tuyệt vời đến nỗi mà mà chúng tôi nghe đi nghe lại rất nhiều lần.

Classical music: Nhạc cổ điển, truyền thống
🔹 Older people like ballet, classical music, folks because they want reminiscence.
🔹 Những người lớn tuổi thích ba lê, nhạc cổ điển, nhạc dân tộc vì họ muốn hồi tưởng về quá khứ.

Musical performance: Buổi/ Sự biểu diễn âm nhạc
🔹 Taylor Swift held up a great musical performance in America last month.
🔹 Taylor Swift đã tổ chức một buổi biểu diễn âm nhạc tuyệt vời ở Mỹ vào tháng trước.

A huge following: Có đông người hâm mộ
Massive/Big hit: Bản hit

🔹 Abba wrote various wonderful songs, and some “massive hits”, which makes them have a huge following.
🔹 Abba đã viết nhiều bài hát xuất sắc, và một số bản “hit thành công”, và điều này khiến họ có 1 lượng fan hùng hậu.

Live music/performance: Nhạc sống (không phải thu âm sẵn)

Music festival: Lễ hội âm nhạc

🔹 I’m really into live music … I go to a lot of music festivals … I think a live performance always sounds more exciting than a recorded version.
🔹 Tôi thực sự thích nhạc sống. Tôi tham gia rất nhiều lễ hội âm nhạc … Tôi nghĩ chương trình biểu diễn nhạc sống luôn hay hơn 1 bài hát được thu âm.

Musical talent: Tài năng âm nhạc
🔹 Musical talent is formed of both nature and nurture.
🔹 Tài năng âm nhạc là do cả tự nhiên và nuôi dưỡng.

 A piece of music: Bản nhạc
🔹 One piece of music called “Oh Daddy” became a massive hit 3 years ago.
🔹 Bài nhạc “Oh Daddy” đã trở thành một bài hit lớn 3 năm trước.

Taste in music: Gu âm nhạc
🔹 I’m a big fan of classical music … when I was young, I only want to listen to rock, but now my taste in music is completely different …
🔹 Tôi là một fan cuồng của nhạc cổ điển … khi còn trẻ, tôi chỉ muốn nghe nhạc rock, nhưng bây giờ, gu âm nhạc của tôi hoàn toàn khác xưa.

Adoring fans/Fans: Người hâm mộ
🔹 Aba is one of the most popular music bands in the world which has a huge number of adoring fans.
🔹 Aba là một trong những nhóm nhạc được yêu thích nhất trên thế giới có rất nhiều fan hâm mộ.

To be tone deaf: Mù âm nhạc
🔹 I’ve always wished I’d taken up a musical instrument … I’d love to be able to play the guitar … but I think I’m a bit tone deaf so I find it quite hard.
🔹 Tôi luôn ước mình đã học chơi 1 nhạc cụ trước đây. Tôi rất muốn có thể chơi guitar, nhưng tôi nghĩ tôi không cảm nhận được âm của nốt nhạc, vì vậy tôi thấy nó hơi khó.

2) CÁC ĐỘNG TỪ/CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG CHỦ ĐỀ MUSIC

Bên cạnh các danh từ miêu tả các loại âm nhạc, khán giả và một số tính chất của nó thì các động từ và cụm động từ cũng là những trợ thủ đắc lực cho các bạn khi nói về chủ đề Music này nhé.

To download tracks: Tải nhạc
🔹 It’s good for marketing new musical talent or particular bands as it’s so easy to share and download tracks for free.
🔹 Sẽ rất tốt để quảng bá những tài năng âm nhạc mới hay các ban nhạc đặc biệt vì nó dễ dàng để chia sẻ và tải bài hát miễn phí.

To read music: Hát có bài bản
🔹 It is hard to read music if you don’t study in music major.
🔹 Thật khó hát có bài bản nếu bạn không học về âm nhạc.

To sing along: hát theo
🔹 Their songs have such a catchy tune, and you can also sing along to easily …
🔹 Bài hát của họ có giai điệu dễ nhớ và bạn cũng có thể hát theo rất dễ dàng …

To go on tour: Đi lưu diễn
🔹 Backstreet boys have a huge following so they go on tour every year.
🔹 Backstreet Boys có một số lượng lớn fan hâm mộ, vì vậy họ đi lưu diễn hàng năm.

To have such great voices : có giọng hát tuyệt vời
🔹 The two women in Abba had such great voices.
🔹 2 nữ ca sĩ trong nhóm Abba có giọng hát tuyệt vời.

To appreciate music : thưởng thức, đánh giá âm nhạc
🔹 By learning how to play a music instrument, children can learn many things like self-discipline, determination, and how to appreciate music better.
🔹 Bằng việc học cách chơi một nhạc cụ, trẻ em có thể học được nhiều thứ. Chúng có thể học tính tự giác, quyết đoán, và biết cách đánh giá âm nhạc.

To take up a musical instrument: Bắt đầu học về một loại nhạc cụ
🔹 I’ve always wished I’d taken up a musical instrument … I’d love to be able to play the guitar … but I think I’m a bit tone deaf so I find it quite hard.
🔹 Tôi luôn ước mình đã học chơi 1 nhạc cụ trước đây. Tôi rất muốn có thể chơi guitar, nhưng tôi nghĩ tôi không cảm nhận được âm của nốt nhạc, vì vậy tôi thấy nó hơi khó.

Hy vọng qua bài này, các bạn sẽ biết đến cũng như sử dụng được các từ hay và đắt trong bài nói của mình để đạt được điểm cao nhé.